HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM VRF HISENSE

Cùng với sự phát triển của cuộc sống, trong lĩnh vực công nghiệp hóa, hiện đại hóa, các thiết bị máy móc hỗ trợ là yếu tố vô cùng cần thiết để làm nên những bước tiến tạo sự thành công và hiệu quả ở mỗi lĩnh vực.

HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM VRF HISENSI LÀ GÌ? 

Hisense VRF được sản xuất bởi Qingdao Hisense Hitachi Air-conditioning Systems Co., Ltd., một liên doanh giữa Hisense Group và Hitachi Appliances Inc, cho sản xuất máy lạnh, phát triển công nghệ, tiếp thị và dịch vụ.

Hệ thống kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt là sự đảm bảo đáng tin cậy của Hisense VRF. Từ thiết kế, sản xuất đến thử nghiệm, Hisense VRF kiên quyết tuân thủ tiêu chuẩn cao nhất để giữ chất lượng cao.

TẠI SAO LẠI CHỌN HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM VRF HISENSI? 

– Hisense VRF Hiệu suất cao và tiết kiệm năng lượng 

– Thiết kế kết hợp các tổ modun mang lại tính linh hoạt và sử dụng hiệu quả không gian lắp đặt. 

– Hisense VRF hệ thống điều khiển thông minh và cài đặt dễ dàng hơn. 

CÔNG NGHỆ CỐT LÕI LÀM NÊN SẢN PHẨM HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM HISENSE VRF LÀ GÌ? 

1 – Máy nén 

Hệ thống máy lạnh trung tâm VRV của Hisense sử dụng máy nén soắn ốc động cơ DC công nghệ biến tần Inverter hiệu suất cao. 

Hisense VRF sử dụng máy nén hiệu suất cao công nghệ mới nhất, cung cấp tỉ lệ nén cao hơn, dầu mượt mà hơn, độ ồn thấp. 

Máy nén Scroll sử dụng cuộn nén không đối xứng hiệu quả làm giảm rò rỉ khí lạnh trong quá trình hút và nén và nâng cao hiệu quả hoạt động và độ tin cậy.

2- Quạt giải nhiệt dàn nóng. 

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRF Hisense sử dụng công nghệ điều khiển tốc độ quạt vô cấp. 

Động cơ BLDC được trang bị trong ODU có thể nhận ra điều chỉnh tốc độ quạt vô cấp để đảm bảo hiệu quả và ổn định của hệ thống.

3- Mạch gas của hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRV Hisense được tối ưu hóa. 

Hiệu quả trao đổi nhiệt tăng đáng kể do cấu trúc dòng chảy làm lạnh được thiết kế đặc biệt.

4- VRF Hisense Hai giai đoạn làm mát phụ. 

Một phần làm mát phụ được thiết kế trong bộ trao đổi nhiệt của ODU để nhận ra sự làm nguội phụ đầu tiên. Hơn nữa, một ống đôi hiệu quả cao được áp dụng để đạt được sự làm mát phụ giai đoạn hai. Tổng mức độ làm nguội phụ lên đến 27 ° C, giúp cải thiện khả năng làm mát và tăng tổng chiều dài đường ống.

HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM VRF HISENSE HOẠT ĐỘNG TUYỆT VỜI VÀ ĐÁNG TIN CẬY VÌ SAO? 

1. Chế độ tự khởi động lại trên VRF Hisense. 

Hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRF Hisense sẽ lưu lại dữ liệu vận hành trong trường hợp mất điện đột ngột. Khi có điện lại thì hệ thống sẽ tự động vận hành lại chế độ cài đặt trước đó. 

2. Hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRF Hisense có thể cài đặt chế độ hoạt động luân phiên. 

Điều chỉnh thời gian hoạt động của mỗi ODU (Dàn nóng) dẫn đến giảm tải trên máy nén, do đó, độ bền ODU được cải thiện.

3. Chức năng dự phòng kép của máy lạnh trung tâm VRF Hisense.

Trong hệ thống mô-đun đơn, một máy nén có thể bắt đầu hoạt động khi một máy khác không bị lỗi. Trong sự kết hợp mô-đun, một ODU (Dàn nóng) sẽ hoạt động khi một dàn nóng khác trong mo-dun bị lỗi. Chức năng sao lưu kép đảm bảo độ tin cậy và ổn định của hệ thống Hisense VRF.

4. Chế độ thu hồi dầu bôi trơn của máy nén.

 VRF Hisense có thiết bị tách dầu, thiết bị này không chỉ đảm bảo cho việc dầu của máy nén được tách và thu hồi về máy nén mà còn giúp cân bằng dầu giữa các máy nén trong cùng một hệ thống điều hòa không khí trung tâm. 

 Ngoại điều này ra , hệ thống thực hiện hoạt động khai thác dầu dựa trên tần số máy nén và thời gian hoạt động tương ứng. Hoạt động hoàn trả dầu mất 60 giây và có thể trở về trạng thái hoạt động trước đó khi hoàn thành.

Vào mùa đông dưới chế độ sưởi ấm, hoạt động này được thực hiện mà không thay đổi để làm mát, đảm bảo hiệu ứng sưởi ấm.

5. Khả năng chống ăn mòn của Hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRF Hisense. 

Các dàn nóng của hệ thống Hisense VRF  được xử lý chống ăn mòn, được thiết kế để cung cấp khả năng chống ăn mòn chống lại mưa axit và ăn mòn muối.

6. Khả năng chống sự đọng sương và rò rỉ nước của dàn lạnh

Công tắc nổi là một phần tiêu chuẩn trong Hisense IDU. Để bảo vệ trần nhà khỏi bị ướt hoặc ngấm, công tắc phao sẽ hoạt động để ngăn chặnIDU (Dàn lạnh) khi nước ngưng tụ không thể thoát nước kịp thời do tắc nghẽn trong máy bơm thoát nước hoặc máy bơm thoát nước.

7.Quạt dàn nóng của Hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRF Hisense được bảo vệ như thế nào? 

Với các tác động bên ngoài như gió trời, do nhân viên bảo trì xịt nước sẽ tác động làm quạt dàn nóng quay ngược, Với việc xoay ngược tức thời sẽ làm gãy các cánh quạt. 

Nhưng với Điều hòa không khí trung tâm VRF Hisense các cánh quạt sẽ được bảo vệ trước các tác nhân gây hư hại này với các trình tự như sau: 

Khi quạt bị quay ngược – hệ thống sẽ cho dừng quạt – sau đó quạt sẽ được khởi động chạy với momen soắn khởi động nhỏ để tránh bị gãy cánh quạt. 

8. Tự động định vị địa chỉ hoạt động

Hệ thống VRF Hisense có thể gán địa chỉ IDU tự động, thuận tiện trong trường hợp hệ thống lớn với nhiều IDU

9. Chế độ chạy thử nghiệm với một chạm. 

Việc chạy thử nghiệm một chạm có thể được vận hành ở phía dàn nóng cũng như phía dàn lạnh, giúp dễ vận hành hơn.

10. Kiểm tra vận hành thuận tiện

Đèn LED 7 đoạn trên ODU giúp dễ dàng theo dõi và kiểm tra các chi tiết về trạng thái hoạt động như nhiệt độ làm lạnh, áp suất, tần số máy nén, mã cảnh báo, v.v …, giúp cả quản lý vận hành và bảo trì thuận tiện hơn

11. Kiểm soát nhiệt độ chính xác

Việc kiểm soát nhiệt độ chính xác nhờ vào các đầu dò nhiệt độ được gắn trong dàn lạnh. 

Van tiết lưu điện tử 2000 bước trong hệ thống điều hòa không khí trung tâm VRF Hisense để đảm bảo điều chỉnh lưu lượng chính xác dựa trên tải trọng thực tế của IDU. 

giúp cho nhiệt độ phòng giao động trong khoảng  ± 0,5 °.

12. Dàn nóng VRF Hisense kiểm soát độ ồn

– Máy nén: Máy nén lạnh của hệ thống máy lạnh trung tâm VRF Hisense là dạng Scroll tiên tiến nhất giúp giảm độ rung và tiếng ồn tối thiểu nhất.

– Quạt giải nhiệt: Động cơ đúc nhôm với cấu trúc móc không cộng hưởng cung cấp hiệu suất động cơ ổn định và giảm tiếng ồn rung.

– Cánh quạt dàn nóng: Quạt hướng trục được làm từ vật liệu hấp thụ tiếng ồn, cũng có hình dạng làm giảm sự hỗn loạn xung quanh.

– Chức năng ban đêm được trang bị để giảm tiếng ồn tới 15 dB.

ƯU ĐIỂM QUAN TRỌNG NHẤT MÀ HỆ THỐNG ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ TRUNG TÂM VRF HISENSE NGÀY CÀNG ĐƯỢC CÁC CÔNG TRÌNH CAO ỐC VĂN PHÒNG, TRUNG TÂM THƯƠNG MẠI SỬ DỤNG ĐÓ LÀ CÓ THỂ GIÚP THIẾT KẾ MỘT CÁCH LINH HOẠT VỚI KIẾN TRÚC CỦA TÒA NHÀ.

Hệ thống VRF Hisense  cho phép đường ống kết nối từ dàn nóng đến dàn lạnh dài. Đường ống dài mang tới sự linh động trong thiết kế đáp ứng nhu cầu của các tòa nhà lớn.

  • Chiều dài đường ống tối đa đến 190met.
  • Tổng chiều dài đường ống của VRF Hisense là 1000 met.
  • Chênh lêch độ cao cho phép giữa dàn nóng và dàn lạnh của hệ thống VRF Hisense là 90 met.
  • Chênh lệch độ cao tối đa giữa các dàn lạnh của hệ thống VRF Hisense là 30 met.

Hệ thống làm lạnh có thể nói công nghệ được ứng dụng nhiều nhất trong quá trình nghiên cứu và sản xuất ở nhiều mảng khác nhau, từ nông nghiệp cho tới công nghiệp bởi nó giúp các sản phẩm cũng như dây chuyền hoạt động được ổn định và chất lượng tốt hơn.

Các nhà máy, phân xưởng quy mô, diện tích lớn nhờ hệ thống làm lạnh mới có thể đảm bảo nhiệt độ, luồng không khí trong không gian đáp ứng được yêu cầu công việc.

Vậy hệ thống làm lạnh là gì? Một số thông tin trong bài viết dưới đây sẽ giúp người đọc hiểu rõ hơn về hệ thống làm lạnh.

I. Hệ thống làm lạnh là gì?

Hệ thống làm lạnh là (hệ thống truyền nhiệt) tổ hợp các bộ phận chứa môi chất làm lạnh được nối với nhau tạo thành vòng tuần hoàn lạnh kín trong đó môi chất làm lạnh được lưu thông để hấp thụ và thải nhiệt. Nó truyền nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp (nguồn nhiệt) đến nơi có nhiệt độ cao (nơi thoát nhiệt), ngược lại với sự truyền nhiệt tự nhiên. 

II. Vai trò của hệ thống làm lạnh

Hệ thống làm lạnh đóng vai trò điều chỉnh nhiệt độ không gian kho, nhà máy xuống đúng mức nhiệt được yêu cầu trong bảo quản. Mỗi loại sản phẩm cần dùng mức nhiệt độ bảo quản khác nhau vì thế kết cấu hệ thống lạnh cũng có những khác biệt nhằm thực hiện đúng theo nhu cầu sử dụng. Dưới đây là những thông tin cấu tạo đề cập đến một vài thiết bị quan trọng nhất trong mỗi hệ thống.

III. Cấu tạo chính của hệ thống làm lạnh

1. Máy nén

Đây là bộ phận quan trọng nhất, có thể coi như trái tim duy trì hoạt động sống của hệ thống. 

Máy nén có chức năng nén môi chất đã bay hơi ở giàn lạnh thành môi chất dạng hơi có nhiệt độ và áp suất cao, giúp giàn nóng dễ dàng hòa lỏng hơi môi chất. Ngoài ra, máy nén còn có tác dụng tuần hoàn môi chất trong hệ thống lạnh. 

Có nhiều loại máy nén như máy nén piston, trục vít, xoắn ốc,… Các loại máy có cấu tạo và nguyên lý hoạt động khác khác biệt. Thông thường, máy nén sẽ được nhập khẩu nguyên chiếc từ nước ngoài. Trong thiết kế và lắp đặt dựa trên thể tích kho và nhiệt độ bảo quản để quyết định công suất máy sử dụng.

Ở một vài kho lạnh, có thể sử dụng cụm máy nén dàn ngưng thay vì sử dụng các thiết bị riêng biệt để đem đến hiệu quả phối hợp tốt hơn trong hoạt động.

2. Dàn lạnh

Môi chất sau khi qua van tiết lưu làm áp suất giảm nhanh, nhiệt nhận vào trong quá trình này chuyển từ thể lỏng sang thể khí. Môi chất lạnh được dẫn đến giàn lạnh nhờ các ống xếp và cánh tản nhiệt. Tại đây, nhiệt độ thấp của giàn lạnh được dẫn ra ngoài.

Cũng giống với máy nén, dàn lạnh cũng thường được nhập khẩu và có nhiều thương hiệu nhằm đáp ứng nhu cầu và sự lựa chọn đa dạng của khách hàng.

Các dòng máy thường chia thành model tương ứng với đó là nhiệt độ sử dụng trong nhà máy..

Dàn lạnh được lắp bên trong khu chế biến, sản xuất phải đảm bảo có lớp vỏ chắc chắn, không cần quá thẩm mỹ nhưng phải hoàn chỉnh, kiên cố.

Bên trong dàn lạnh có một số bộ phận quan trọng cần được chú ý khi lựa chọn và sử dụng máy: bức cánh dàn lạnh, quạt li tâm, điện trở xả đá,…

3. Tủ điều khiển

Tủ điều khiển có chức năng chính là kiểm soát và điều chỉnh các hoạt động của cả hệ thống lạnh cho nhà máy, xưởng sản xuất. Với những thông số được cài đặt sẵn, thiết bị điều chỉnh sẽ điều phối hoạt động của hệ thống để nhiệt độ được giữ ổn định ở mức yêu cầu.

Bên cạnh đó, tủ điều khiển cũng cần có những bộ phận để thực hiện báo hiệu cho người sử dụng khi thiết bị gặp phải trục trặc trong vận hành. 

Khi lựa chọn thiết bị sử dụng cần chú ý đến khả năng lưu trữ thông số để người sử dụng có nền tảng đánh giá hoạt động và đưa ra quyết định bảo trì bảo dưỡng.

IV. Các hệ thống làm lạnh điển hình

Điều hòa không khí là thiết bị được dùng trong hệ thống làm lạnh. Tùy vào mục đích và đặc điểm kiến trúc công trình để đưa ra phương án sử dụng bằng các hệ thống khác nhau. Điển hình như:

1. Hệ thống làm lạnh bằng nước

  • Hệ thống làm lạnh bằng nước, giải nhiệt dàn ngưng bằng nước.
  • Hệ thống làm lạnh bằng nước, giải nhiệt dàn ngưng bằng gió.

Trong hệ thống này bao gồm các thiết bị chính như: máy lạnh trung tâm, các dàn trao đổi nhiệt, thiết bị giải nhiệt dàn ngưng, các bơm nước, …

Nước lạnh sản xuất ra tại các máy lạnh trung tâm được cấp tới các dàn trao đổi nhiệt đặt tại các không gian điều hoà. Tại đây, nước đóng vai trò là tác nhân trao đổi nhiệt, thực hiện quá trình nhận nhiệt từ môi trường trong phòng, làm giảm (tăng) nhiệt độ, độ ẩm trong phòng. Sau khi thực hiện xong quá trình này, nước lại tuần hoàn về máy lạnh trung tâm và tiếp tục một chu trình mới.

Hệ thống này phù hợp với những yêu cầu điều hoà cho các không gian khác nhau có chế độ nhiệt độ – độ ẩm khác nhau.( ở mỗi không gian riêng biệt ta có thể lựa chọn một nhiệt độ – độ ẩm tuỳ thích, tuỳ thuộc vào cách khống chế tại không gian đó)

Yêu cầu về không gian lắp đặt cho hệ thống này không cao lắm. Khoảng cách giữa trần giả và đáy dầm khoảng từ 100 – 200 mm là có thể thực hiện được.

2. Hệ thống làm lạnh bằng gió

  • Hệ thống làm lạnh bằng gió, giải nhiệt dàn ngưng bằng nước.
  • Hệ thống làm lạnh bằng gió, giải nhiệt dàn ngưng bằng gió

Trong hệ thống này bao gồm các thiết bị chính như: máy lạnh trung tâm, các kênh dẫn gió và phân phối gió lạnh, thiết bị giải nhiệt dàn ngưng…

Khác với hệ thứ nhất, ở hệ này, máy lạnh trung tâm sản xuất ra gió lạnh và cấp tới các không gian điều hoà qua các kênh dẫn gió. Tại đây, gió lạnh đóng vai trò là tác nhân trao đổi nhiệt, thực hiện quá trình nhận nhiệt từ môi trường trong phòng, làm giảm (tăng) nhiệt độ, độ ẩm trong phòng. Sau khi thực hiện xong quá trình này, gió lạnh lại tuần hoàn về máy lạnh trung tâm qua một kênh dẫn gió khác (hoặc hồi trực tiếp về buồng máy) và tiếp tục một chu trình mới.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *